Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng UDA

NGÀNH

ĐẠI HỌC ĐÔNG Á PHÂN HIỆU ĐẮK LẮK

LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Thành phố ĐN, một thành phố đáng sống nhất của Việt Nam: giáp với biển, có sông Hàn, núi vây quanh, một thành phố đẹp, thân thiện & hiện đại…chi phí sinh hoạt phù hợp cho nhiều tầng lớp. Người Đà Nẵng mến khách & chân thành. Đà Nẵng có cảng hàng không, cảng biển quốc tế, và là điểm đầu trong hành lang kinh tế Đông Tây (East-West Economic Corridor - EWEC). Vì vậy, ĐN là điểm đến được lựa chon của nhiêu nhà đầu tư, nhiều công dân đến để nghỉ dưỡng, sinh sống; Học tập ở ĐH Đông Á bạn có cơ hội để trải nghiệm và tích lũy kinh nghiệm cho nghề nghiệp tương lai của mình
Sinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên gần gũi tâm lý, chuyên môn cao và Cán bộ Nhà trường thân thiệt, nhiệt tình.
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GV
theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp & hội nhập khu vực & quốc tế. Sinh viên học ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng sẽ có cơ hội làm việc trong môi trường ngành như: logistics, xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, vận tải và bảo hiểm quốc tế…
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN

ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆP

Sinh viên học và thông qua 2 kì làm việc tại doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành, trải nghiệm thực tế và đạt năng lực đầu ra ngay trong quá trình học. Ngoài ra sinh viên còn có cơ hội thực tập quốc tế ở doanh nghiệp tại Singapro, Nhật Bản, Đài Loan…

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên có cơ hội làm việc tại Nhật Bản, Đài Loan hoặc làm việc tại các doanh nghiệp ở TPHCM, Đà Nẵng, miền Trung Việt Nam qua Trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC ĐẠI HỌC ĐÔNG Á PHÂN HIỆU ĐẮK LẮK

  • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng được thiết kế theo quy định của Bộ GDĐT và nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 132 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ mỗi học kỳ là 16 tín chỉ, riêng học kỳ thứ 8 là 18 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 695.000 đồng VN thành ra học phí mỗi học kỳ là 8 triệu 800 ngàn đồng VN và ổn định cho toàn khóa học
  • Chương trình ngoại ngữ theo quy định của BGD& ĐT đối với SV bậc ĐH để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương được 500 TOEIC. SV được học là 38 tín. Phần này nếu SV đã đạt rồi thì được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học 1 trong 4 ngoại ngữ tại Trung tâm ngoại ngữ của Nhà trường ngay từ đầu khóa học, nhất là đối với SV đăng ký đi làm việc tại Nhật. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn
  • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của BGD là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho SV là thanh niên, cũng có học phí hổ trợ như ngoại ngữ
  • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online, hoặc Nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học
  • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3.
  • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

NĂM 2

  • Sv đạt năng lực NN TOEIC 500 vào năm 3
  • Ngoại ngữ 2
✿ TÊN MÔN HỌC
NĂNG LỰC ĐẦU RA
  • SV có năng lực thấu hiểu, cung cấp các dịch vụ về hồ sơ thủ tục vận tải, nghiệp vụ thu mua, kho bãi, kinh doanh
  • Các môn học đại cương giúp: Sv có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.
  • Các môn cơ sở khối ngành mang đến Sự hiểu biết căn bản, hệ thống các kiến thức về kinh tế, chính trị, xã hội, Kiến thức về quản trị, kinh doanh Logistics…giúp xác định và giải quyết hiệu quả các vấn đề trong kinh doanh Logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong phạm vi doanh nghiệp và cả nền kinh tế.
  • Giáo dục đại cương
  • Lý luận chính trị
  • Kĩ năng phương pháp học ĐH
  • Tin học
  • Ngoại Ngữ
  • Kiến thức cơ sở ngành
  • Kiến thức cơ sở khối ngành

NĂM 1

✿ TÊN MÔN HỌC
NĂNG LỰC ĐẦU RA
  • NGHIỆP VỤ LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG I – LOGISITCS
  • Đi làm tại DN (3 tháng)
  • Sinh viên đi học làm việc tại các công ty kinh doanh XNK, Logistics… tại Đà Nẵng. Sau thời gian thực tập, sinh viên có năng lực:
  • Tìm kiếm được khách hàng quốc tế thông qua các sàn giao dịch B2B
  • Thực hiện được các bước trong quy trình XK hoặc NK 1 mặt hàng cụ thể

NĂM 3

✿ TÊN MÔN HỌC
NĂNG LỰC ĐẦU RA
  • Ngoại Ngữ
  • NGHIỆP VỤ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
  • NGHIỆP VỤ LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG II – QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
  • Đề án 1: Xây dựng chuỗi cung ứng một mặt hàng nông sản từ vùng chuyên canh ra thị trường (trong nước or nước ngoài) Mục tiêu, các mắt xích trong chuỗi, lợi ích từng thành viên, các xung đột, vai trò, trách nhiệm từng thành viên …cơ chế chia sẽ trách nhiệm.
  • SV có năng lực xây dựng chuỗi cung ứng và hệ thống logistics ứng dụng cho hoạt động của doanh nghiệp.
  • Đề án 2: Xây dựng phương án quản trị vận hành sản xuất hoặc dịch vụ.
  • Quản trị và điều hành doanh nghiệp tập trung vào xây dựng chiến lược kinh doanh, quản lý nhân sự, vận hành và quản trị tài chính của công ty.
  • SV đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ TOEIC 500.
  • Đi làm tại DN (3 tháng)
  • Sinh viên đi học làm nghiệp vụ LOGISTICS tại các DN (cảng biển, cảng hàng không, doanh nghiệp vận tải, siêu thị, DN sản xuất). Sau thời gian thực tập, SV có năng lực quản trị CSDL Logistics, quản lý kho vận, điều phối vấn tải trong kinh doanh tại các doanh nghiệp ứng dụng hệ thống Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng.

NĂM 4

✿ TÊN MÔN HỌC
NĂNG LỰC ĐẦU RA
  • QUẢN TRỊ DỰ ÁN & KHỞI NGHIỆP
  • Đề án 3: Khởi nghiệp kinh doanh
  • SV chọn 1 trong 4 vấn đề sau để lập đề án khởi nghiệp kinh doanh. Lập đề án khởi nghiệp tập trung vào các nội dung chính sau:
  • Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh & Thiết kế ý tưởng.
  • Xây dựng mô hình kinh doanh.
  • Xây dựng đề án kinh doanh mới.
  • Tiến hành hoạt động truyền thông Marketing, hoạt động hỗ trợ.
  • SV có năng lực khởi nghiệp kinh doanh
  • NGÀNH PHỤ 1: E-COMMERCE
  • Đề án 4: Thực tập bán hàng trực tuyến.
  • Thực tập bán hàng: SV được tổ chức theo nhóm để thực hiện bán hàng, cụ thể như sau:
  • Xác định khách hàng mục tiêu và mặt hàng bán.
  • Nhập hàng, lựa chọn nhà cung cấp.
  • Lựa chọn địa điểm bán bán hàng online (facebook, website thương mại điện tử)
  • Viết báo cáo kết quả bán hàng, kèm theo hình ảnh (video) minh chứng
  • SV có năng lực thực hiện, cung cấp các dịch vụ marketing online, phát triển và xây dựng, hình ảnh, thương hiệu, tổ chức sự kiện tại DN (Siêu thị, cửa hàng bán lẻ…).
  • NGÀNH PHỤ 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
  • Đề án 5: Phân tích dữ liệu kết quả hoạt động kinh doanh và xây dựng đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
  • Thực hành phân tích dữ liệu theo dạng Capstone: SV được tổ chức theo nhóm để thực hiện quy trình phân tích dữ liệu hỗ trợ ra quyết định trong doanh nghiệp, cụ thể như sau:
  • Xác định mục tiêu và cách thức triển khai kế hoạch phân tích dữ liệu.
  • Tìm hiểu đặc thù doanh nghiệp và dữ liệu doanh nghiệp cần nghiên cứu.
  • Thu thập thông tin và dữ liệu kết quả hoạt động kinh doanh, tiến hành phân tích dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu.
  • Viết báo cáo và đề xuất các chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên kết quả phân tích dữ liệu và đánh giá ý nghĩa của những thay đổi theo đề xuất.
  • SV có năng lực thực hiện phân tích dữ liệu doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ cho quy trình ra quyết định của doanh nghiệp.
  • TT & KLTN
  • SV chọn đi làm intership tại Nhật 1 năm
  • SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

1. Mức học phí của chương trình đào tạo
Đơn giá /
Tín chỉ
Tổng số tín chỉ
Học phí từ học kỳ 1 đến 7
Số TC / Kỳ
Học phí / Kỳ
Học kỳ 8 (HK cuối)
Số TC / Kỳ
Học phí
Tổng học phí / 
Khoá
550.000đ
130
16
8.800.000đ
18
9.900.000đ
71.500.000đ
2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):
Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.
3. Học phí ngoại ngữ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì SV ĐH phải đạt năng lực ngoại ngữ.
Nên SV sẽ được khảo sát đầu vào và xếp lớp theo trình độ của SV. Những SV đã đạt năng lực theo chuẩn quốc gia hoặc năng lực theo chuẩn quốc tế tiếng Anh ≥ 500 TOEIC (hoặc tiếng Nhật: N4, tiếng Trung: HSK3, tiếng Hàn: Level 3 do SV chọn) sẽ được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học ngay từ đầu khóa học. Chương trình ngoại ngữ ở tất cả các ngành (trừ các ngành về ngôn ngữ) là 38 tín chỉ và học trong 5 học kỳ, từ học kỳ 2. Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ theo 5 học kỳ. Mỗi học kỳ 7 tín chỉ tương ứng với học phí 1,960,000 đồng/1 học kỳ. SV phải đạt năng lực ngoại ngữ tương ứng theo quy định để nhận bằng tốt nghiệp ra trường.
4. Ngành phụ: Có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký chọn ngành phụ.
5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000 đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.
Số tín chỉ
Học phí
Học bổng
Hiện vật
Tiền mặt
Học phí nộp
16
8.800.000đ
Trị giá 1.500.000đ, gồm:
1 Balo, 1 áo sơ mi, 2 bộ quần áo thể thao
1.500.000đ /
2 học kỳ
8.050.000đ
6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học):
  • Phí làm Thẻ sinh viên: 50.000 đồng.
  • Phí khám sức khỏe đầu khóa : 40.000 đồng.
  • Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng).
  • Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng).
* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học;
Đơn giá /
Tín chỉ
HK2 đến HK4 (Mỗi HK 2 tín chỉ)
Số TC / Kỳ
Học phí
Học kỳ 5
Số TC / Kỳ
Học phí
280.000đ
2 tín chỉ
x 3 học kỳ
560.000đ/kỳ x 3
= 1.680.000đ
5
1.400.000đ